TIÊU CHÍ XÂY DỰNG PHÒNG HỌC THÔNG MINH
- Cơ sở pháp lý
Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, đảm bảo chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19;
Đề án Tăng cường ứng dụng CNTTvà chuyển đổi số trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030; Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025;
Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 ứng phó với dịch COVID-
19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo;
Công văn số 4096/BGDĐT-CNTT ngày 20/9/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê giáo dục năm học 2021-2022;
- Khái niệm PHTM
Phòng học thông minh là phòng học kết nối các thiết bị công nghệ, trong đó có 1 hoặc nhiều thiết bị thông minh (ví dụ: màn hình tương tác, máy vi tính, hệ thống âm thanh, máy chiếu vật thể, robot …) và các phần mềm, tài nguyên trên mạng Internet: các kho học liệu số, thư viện số … Phần mềm giúp cho giáo viên thực hiện khai thác tài nguyên và tổ chức quá trình dạy học, trong đó bao gồm các hoạt động tương tác giữa thầy và trò, giữa trò và trò, tương tác giữa con người với thiết bị công nghệ.
Thiết bị, phần mềm trong phòng học thông minh được kết hợp bởi giải pháp sáng tạo, đảm bảo cho hệ thống đồng bộ, tương thích nhằm làm cho nhà quản lý giáo dục thực hiện quản lý có hiệu quả. Giúp giáo viên triển khai nội dung giảng dạy một cách trực quan sinh động, nâng cao hứng thú học tập của học sinh, giúp kết nối toàn cầu trong giảng dạy, đáp ứng yêu cầu hội nhập trong tình hình mới. Giúp học sinh phát hiện con đường phát minh ra kiến thức của nhân loại dựa trên sự dẫn dắt của giáo viên. Các em được tạo điều kiện phát huy khả năng nghe, nhìn bởi âm thanh trung thực, hình ảnh đẹp, chính xác, từ đó việc học của học sinh trở nên dễ dàng, không đơn thuần là tiếp thu kiến thức mà là phát triển năng lực theo khả năng riêng của từng em. Học sinh được tạo điều kiện tốt trong việc tự đánh giá, tham gia đánh giá và được đánh giá kết quả học tập khách quan, công bằng, công khai, đúng quy định.
- Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục trong hệ thông giáo dục quốc dân.
- Tiêu chí xây dựng phòng học thông minh
4.1. Tiêu chí chung
Phòng học thông minh được phân theo 3 cấp độ theo các đặc điểm chức năng như sau:
- a) Phòng học thông minh cấp độ một: phù hợp với các hoạt động giảng dạy thông thường trong các trường học thông qua sự kết hợp giữa thiết bị dạy học đa phương tiện (Bảng tương tác thông minh ứng dụng công nghệ hồng ngoại kết hợp với máy tính, máy chiếu, camera, máy chiếu vật thể, hệ thống âm thanh vv) và các phần mềm dạy học thông minh. Nhiều hình thức dạy học tương tác giữa giáo viên và học sinh được thực hiện. Các nguồn tài nguyên số được khai thác sử dụng có hiệu quả. Các mô phỏng 2D, 3D được thực hiện dưới nhiều hình thức: hình ảnh, video, mô hình. Các thí nghiệm ảo được thực hiện trực quan và hiệu quả thay thế thí nghiệm trực tiếp trên lớp. Hình thức dạy học trực tiếp và trực tuyến được thực hiện. Nhà quản lý giáo dục tham gia quản lý lớp học, giáo viên, học sinh thông qua hình thức trực tiếp hoặc quản lý trên môi trường số thông qua việc tham gia lớp học.
- b) Phòng học thông minh cấp độ 2: Trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các chức năng của “phòng học thông minh cấp độ 1”, Hệ thống bảng cảm ứng thông minh công nghệ hồng ngoại kết hợp với máy tính máy chiếu được thay thế bằng 01 màn hình tương tác thông minh chạy trên 2 hệ điều hành Androi và windows. Tăng cường hơn nữa công năng của thiết bị và hiệu quả trình chiếu, tăng cường khai thác tài nguyên trên Internet, công nghệ mô phỏng ảo, công nghệ phân tích dữ liệu lớn và dạy tích hợp để hiện thực hóa nhận thức thông minh. Tự động điều khiển camera thông minh, đồng thời làm phong phú các hình thức dạy học. Hệ thống nhận ra theo dõi và định vị hoạt động của giáo viên và học sinh. Ngoài việc giảng dạy thông thường, nó còn phù hợp hơn với giảng dạy từ xa, giảng dạy phân chia hoạt động nhóm, tương tác cá nhân, tương tác nhóm trực tiếp, từ xa.
- c) Phòng học thông minh cấp độ 3: Trên cơ sở đáp ứng tất cả các chức năng của “phòng học thông minh cấp độ 2”, thúc đẩy hơn nữa sự đổi mới của các công nghệ tiên tiến như 5G , điện toán đám mây, dữ liệu lớn, Internet của Vạn vật, trí tuệ nhân tạo với sự tham gia của robot cùng các hình thức tương tác trực tiếp giữa con người với máy móc, có sử dụng công nghệ nhận diện hình ảnh, điều khiển bằng giọng nói, áp dụng các công nghệ mới, thiết bị tiên tiến, lưu dữ liệu phục vụ công tác quản lý giáo dục. Nhà quản lý giáo dục tham gia quản lý lớp học, giáo viên, học sinh bằng hình thức trực tiếp hoặc trên môi trường số ở mọi thời điểm trong và sau khi diễn ra.
4.2 Tiêu chí chi tiết:
Phòng học thông minh cấp độ 1:
STT | Tên tiêu chí | Diễn giải | Ghi chú |
Về đặc điểm, chức năng: | |||
1 | Nhà quản lý giáo dục tham gia quản lý chất lượng dạy học | – Quản lý trực tiếp tại lớp học
– Quản lý trên môi trường mạng Internet trong khi diễn ra bằng cách tham gia lớp học trực tuyến |
|
2 | Giáo viên thực hiện có hiệu quả giờ dạy trực tiếp và trực tuyến | – Phòng học thông minh là công cụ sử dụng hiệu quả kho học liệu số của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Phòng học thông minh cho phép giáo viên kết nối toàn cầu, mời những giáo viên chuyên sâu trên toàn thế giới tham gia giảng dạy trực tuyến cho lớp của mình. – Phòng học thông minh đảm bảo cho giáo viên khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên trên mạng Internet, trình chiếu hình ảnh, âm thanh rõ nét – Giáo viên và mọi học sinh nhìn thấy hình ảnh và nghe âm thanh của nhau, thực hiện hỏi đáp từ xa thông qua chức năng phòng học thông minh tương tác với máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh – Giáo viên và mọi học sinh có thể chia sẻ nội dung để mọi thành viên trong lớp học trực tuyến đều có thể nghe, nhìn – Phần mềm chuyên dụng đảm bảo trên 90% số bài học được đáp ứng một trong các hình thức sau: học sinh được quan sát hình ảnh, video 2D; hình ảnh, video 3D, nghe âm thanh trung thực – Giáo viên tương tác trực tiếp trên bảng thông minh (viết, vẽ, di chuyển, phóng to, thu nhỏ đối tượng …) trong quá trình giảng dạy – Phòng học thông minh phát huy vai trò của các đồ dùng dạy học hiện có nhờ chức năng chụp ảnh, quay phim trực tiếp – Sử dụng các giáo án sẵn có một cách tiện lợi, hiệu quả (cả giáo án giấy và giáo án điện tử) |
|
3 | Người học tự mình chiếm lĩnh kiến thức và tích cực hoạt động để phát triển năng lực | – Người học dễ dàng tiếp cận với bải giảng ở mọi nơi trên môi trường mạng Internet trong khi diễn ra
– Được quan sát hình vẽ 2D, 3D, xem video 2D, 3D – Được học tập thông qua thí nghiệm ảo – Được nghe âm thanh đầy đủ, trung thực – Được tạo điều kiện để tự đánh giá kết quả học tập, tham gia đánh giá kết quả học tập – Được đánh giá kết quả học tập bằng chức năng của một số phần mềm kết hợp với đánh giá của giáo viên và các bạn học – Được trao đổi 2 chiều tài liệu, bài làm với giáo viên trên môi trường số. – Được tương tác với giáo viên và các bạn học trong quá trình học |
|
Về cơ sở hạ tầng: | |||
4 | Bảng tương tác thông minh và hệ thống kèm theo | Mô hình kết hợp giữa máy tính, máy chiếu và bộ cảm biến hồng ngoại cùng với màn chiếu tạo nên bảng tương tác thông minh | |
5 | Thiết bị điều khiển trung tâm | Máy tính thông thường | |
6 | Hệ thống âm thanh phòng học | Hệ thống tăng âm, micro, loa tương thích máy tính thông thường | |
7 | Máy chiếu vật thể | Hệ tương thích với máy tính thông thường | |
8 | Phần mềm mô phỏng và các nguồn tài nguyên số | Các phần mềm tương thích máy tính thông thường |
Phòng học thông minh cấp độ 2:
STT | Tên tiêu chí | Diễn giải | Văn bản áp dụng |
Về đặc điểm, chức năng: | |||
1 | Nhà quản lý giáo dục quản lý được chất lượng dạy học | – Quản lý trực tiếp tại lớp học
– Quản lý trên môi trường mạng Internet trong khi diễn ra bằng cách tham gia lớp học trực tuyến |
|
2 | Giáo viên thực hiện có hiệu quả giờ dạy trực tiếp và trực tuyến với sự tham gia của tương tác thông minh, điều khiển thông minh | – Phòng học thông minh cấp độ 2 là công cụ sử dụng hiệu quả hơn kho học liệu số của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Phòng học thông minh cấp độ 2 đảm bảo cho giáo viên khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên trên mạng Internet, trình chiếu hình ảnh, âm thanh rõ nét – Phòng học thông minh cho phép giáo viên kết nối toàn cầu, mời những giáo viên chuyên sâu trên toàn thế giới tham gia giảng dạy trực tuyến cho lớp của mình. – Giáo viên và mọi học sinh nhìn thấy hình ảnh và nghe âm thanh của nhau, thực hiện hỏi đáp từ xa thông qua chức năng phòng học thông minh tương tác với máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh – Giáo viên và mọi học sinh có thể chia sẻ nội dung để mọi thành viên trong lớp học trực tuyến đều có thể nghe, nhìn – Phần mềm chuyên dụng đảm bảo trên 90% số bài học được đáp ứng một trong các hình thức sau: học sinh được quan sát hình ảnh, video 2D; hình ảnh, video 3D, nghe âm thanh trung thực – Giáo viên tương tác trực tiếp trên bảng thông minh (viết, vẽ, di chuyển, phóng to, thu nhỏ đối tượng …) trong quá trình giảng dạy – Phòng học thông minh phát huy vai trò của các đồ dùng dạy học hiện có nhờ chức năng chụp ảnh, quay phim trực tiếp – Sử dụng các giáo án sẵn có một cách tiện lợi, hiệu quả (cả giáo án giấy và giáo án điện tử) – Hệ thông nhận ra theo dõi và định vị hoạt động của giáo viên và học sinh – Phân chia hoạt động nhóm, tương tác cá nhân, tương tác nhóm trực tiếp, từ xa có hiệu quả. |
|
3 | Người học tự mình chiếm lĩnh kiến thức và tích cực hoạt động để phát triển năng lực | – Người học dễ dàng tiếp cận với bải giảng ở mọi nơi trên môi trường mạng Internet trong khi diễn ra
– Được quan sát hình vẽ 2D, 3D, xem video 2D, 3D – Được học tập thông qua thí nghiệm ảo – Được nghe âm thanh đầy đủ, trung thực – Được tạo điều kiện để tự đánh giá kết quả học tập, tham gia đánh giá kết quả học tập – Được đánh giá kết quả học tập bằng chức năng của một số phần mềm kết hợp với đánh giá của giáo viên và các bạn học – Được trao đổi 2 chiều tài liệu, bài làm với giáo viên trên môi trường số. – Được tương tác với giáo viên và các bạn học trong quá trình học – Được chia sẻ toàn cảnh lớp học dù là trực tiếp hay trực tuyến |
|
Về cơ sở hạ tầng: | |||
4 | Màn hình tương tác thông minh tích hợp bộ OPS điều khiển trung tâm | – Hệ điều hành Android, windows
– Hiển thị ngôn ngữ tiếng Việt – Tương tác trực tiếp bằng tay hoặc bút chuyên dùng – Kết nối mạng không dây Wifi – Kết nối phản chiếu với các thiết bị như máy tính, điện thoại Smart cùng mạng Lan – Cảm ứng đa điểm 20 điểm chạm – Bộ điều khiển trung tâm cấu hình cao hỗ trợ tất cả các phần mềm dạy học chạy trên môi trường Androi, windows: Phần mềm bảng trắng, phần mềm sử dụng các bài giảng tương tác, phần mềm thí nghiệm ảo … và ghi lại bài giảng để chia sẻ với học sinh. – Cùng với chức năng tương tác đa điểm trên môi trường ảo màn hình tương tác thông minh có bộ phím chuột thực cho phép vận hành màn hình như vận hành một máy tính thông thường: khai thác tài nguyên tên Internet, soạn giảng, chạy các phần mềm, trình chiếu … – Phần mềm bảng trắng độ nhạy cao, độ trễ thấp cho phép viết bảng như bảng truyền thống. Màn hình có chức năng chuẩn hóa nét chữ giúp chữ viết trên bảng đẹp hơn, chuẩn hơn – Trình chiếu không dây, không cần dùng APP – Trong giờ học, giáo viên và học sinh có thể viết chú thích trên màn hình dễ dàng – Có thể tổ chức thảo luận giữa các nhóm thông qua nhiều màn hình cảm ứng – Có thể chia sẻ đến nhiều màn hình cho các nhóm học sinh một cách dễ dàng, đặc biệt có thể chia sẻ một phần màn hình hoặc cả màn hình tùy ý. – Có thể chia sẻ File giữa giáo viên với học sinh, giữa các nhóm học sinh với nhau – Màn hình cho phép học tập trên môi trường thực tế ảo thông qua bộ kính thực tế ảo – Dễ vận hành, dễ duy trì, bảo dưỡng, độ bền cao, không có độ lệch cảm ứng, độ trễ từ thấp |
|
5 | Máy chiếu vật thể | Độ phân giải cao, điều chỉnh hình ảnh tự động, tương thích bộ điều khiển trung tâm OPS | |
6 | Hệ thống âm thanh phòng học | Loa âm ly tương thích với hệ thống, có chất lượng âm thanh cao, tích hợp USB, thẻ nhớ; các cổng kết nối phù hợp; Bộ micro đảm bảo cho dạy học trực tiếp và dạy học trực tuyến | |
7 | Camera thông minh cho giáo viên | Tự động định vị chuyển động của giáo viên trên khung hình, đảm bảo giáo viên là trung tâm của khung hình trong quá trình dạy học
Đảm bảo chất lượng chữ viết trên bảng khi chia sẻ đến thiết bị của học sinh |
|
8 | Camera thông minh cho học sinh | Cùng vơi camera thông minh cho giáo viên, camera thông minh cho học sinh tự động định vị và phản ánh các hoạt động của học sinh, giúp phản ánh toàn cảnh lớp học trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý của nhà quản lý giáo dục | |
9 | Thiết bị của học sinh | Mỗi học sinh trong lớp học trực tiếp có ít nhất một thiết bị tương tác (trong các thiết bị sau: Máy tính bảng, hệ thống tai nghe, microphone, kính thực tế ảo, bộ trả lời trắc nghiệm) | |
11 | Phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo và các nguồn tài nguyên số | Hệ thống cho phép các cơ sở giáo dục lựa chọn và sử dụng tất cả các phần mềm chạy trên môi trường Android và Windows
Truy cập mọi nguồn tài nguyên trên mạng Internet |
Phòng học thông minh cấp độ 3:
STT | Tên tiêu chí | Diễn giải | Văn bản áp dụng | |
Về đặc điểm, chức năng: | ||||
1 | Nhà quản lý giáo dục quản lý chất lượng dạy học | – Quản lý trực tiếp tại lớp học
– Quản lý trên môi trường mạng Internet trong và sau khi diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi |
||
2 | Giáo viên thực hiện giờ dạy có hiệu quả cao với vai trò vừa giảng dạy vừa vận hành hệ thống phòng học thông minh có ứng dụng trí tuệ nhân tạo | – Phòng học thông minh cấp độ 3 là công cụ phát huy công năng tối đa kho học liệu số của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Phòng học thông minh cấp độ 3 đảm bảo cho giáo viên khai thác hiệu quả cao nguồn tài nguyên trên mạng Internet, trình chiếu hình ảnh, âm thanh rõ nét – Phòng học thông minh cấp độ 3 cho phép giáo viên kết nối toàn cầu, mời những giáo viên chuyên sâu trên toàn thế giới tham gia giảng dạy trực tuyến cho lớp của mình. – Giáo viên và mọi học sinh nhìn thấy hình ảnh và nghe âm thanh của nhau, thực hiện hỏi đáp từ xa thông qua chức năng phòng học thông minh tương tác với máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh – Giáo viên và mọi học sinh có thể chia sẻ nội dung để mọi thành viên trong lớp học trực tuyến đều có thể nghe, nhìn – Phần mềm chuyên dụng đảm bảo trên 90% số bài học được đáp ứng một trong các hình thức sau: học sinh được quan sát hình ảnh, video 2D; hình ảnh, video 3D, nghe âm thanh trung thực – Giáo viên tương tác trực tiếp trên bảng thông minh (viết, vẽ, di chuyển, phóng to, thu nhỏ đối tượng …) trong quá trình giảng dạy – Phòng học thông minh phát huy vai trò của các đồ dùng dạy học hiện có nhờ chức năng chụp ảnh, quay phim trực tiếp – Sử dụng các giáo án sẵn có một cách tiện lợi, hiệu quả (cả giáo án giấy và giáo án điện tử) – Hệ thông nhận ra theo dõi và định vị hoạt động của giáo viên và học sinh – Phân chia hoạt động nhóm, tương tác cá nhân, tương tác nhóm trực tiếp, từ xa có hiệu quả. – Có sự tham gia của công nghệ tiên tiến như 5G, điện toán đám mây, dữ liệu lớn, Internet của Vạn vật, trí tuệ nhân tạo với sự tham gia của robot cùng các hình thức tương tác trực tiếp giữa con người với máy móc. Có sử dụng công nghệ nhận diện hình ảnh, điều khiển bằng giọng nói, áp dụng các công nghệ mới, thiết bị tiên tiến, lưu dữ liệu phục vụ công tác quản lý giáo dục |
||
3 | Người học tự mình chiếm lĩnh kiến thức và tích cực hoạt động để phát triển năng lực | – Người học dễ dàng tiếp cận với bải giảng ở mọi lúc, mọi nơi trên môi trường mạng Internet trong và sau khi diễn ra
– Được quan sát hình vẽ 2D, 3D, xem video 2D, 3D – Được học tập thông qua thí nghiệm ảo – Được nghe âm thanh đầy đủ, trung thực – Được tạo điều kiện để tự đánh giá kết quả học tập, tham gia đánh giá kết quả học tập – Được đánh giá kết quả học tập bằng trí tuệ nhân tạo kết hợp với đánh giá của giáo viên và các bạn học – Được trao đổi 2 chiều tài liệu, bài làm với giáo viên trên môi trường số. – Được tương tác với giáo viên và các bạn học trong quá trình học – Được chia sẻ toàn cảnh lớp học dù là trực tiếp hay trực tuyến – Tương tác với robot, ứng dụng trực tiếp trí tuệ nhân tạo |
||
Về cơ sở hạ tầng: | ||||
4 | Màn hình tương tác thông minh tích hợp bộ xử lý trung tâm |
|
||
5 | Hệ thống âm thanh phòng học | Loa âm ly tương thích với hệ thống, có chất lượng âm thanh cao, tích hợp USB, thẻ nhớ; các cổng kết nối phù hợp; Bộ microphone đảm bảo cho dạy học trực tiếp và dạy học trực tuyến | ||
6 | Máy chiếu vật thể | Độ phân giải cao, điều chỉnh hình ảnh tự động, tương thích bộ điều khiển trung tâm OPS | ||
7 | Camera thông minh cho giáo viên | Tự động định vị chuyển động của giáo viên trên khung hình, đảm bảo giáo viên là trung tâm của khung hình trong quá trình dạy học
Đảm bảo chất lượng chữ viết trên bảng khi chia sẻ đến thiết bị của học sinh |
||
8 | Camera thông minh cho học sinh | Cùng vơi camera thông minh cho giáo viên, camera thông minh cho học sinh tự động định vị và phản ánh các hoạt động của học sinh, giúp phản ánh toàn cảnh lớp học trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý của nhà quản lý giáo dục | ||
9 | Thiết bị tương tác của học sinh tại lớp | Mọi học sinh tại lớp học trực tiếp đều có tối thiểu 3 thiết bị tương tác: Máy tính bảng, hệ thống âm thanh cá nhân, kính thực tế ảo | ||
10 | Phần mềm mô phỏng và các nguồn tài nguyên số | Hệ thống cho phép các cơ sở giáo dục lựa chọn và sử dụng tất cả các phần mềm chạy trên môi trường Android và Windows. Truy cập mọi nguồn tài nguyên trên mạng Internet | ||
11 | Quản lý, lưu trữ dữ liệu | Đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của Nhà nước | ||
12 | Robot | Cập nhật, triển khai ứng dụng trình độ tương đương với các nước tiên tiến trên thế giới |
- Tổ chức thực hiện
Từ năm 2022 đến năm 2044: Các cơ sở giáo dục triển khai xây dựng phòng học thông minh cấp độ 1 và cấp độ 2.
Từ năm 2045: Từng bước triển khai nâng cấp phòng học thông minh lên cấp độ 3.